Bài viết
TÌM HIỂU CHI TIẾT VỀ MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI NSP-2000 – CÔNG TY TNHH MEGA
Ngày Đăng : 17/05/2023 - 3:07 PM
I-TỔNG QUAN MÁY ÉP BÙN NSP-SERIAL
1-GIỚI THIÊU:
Hệ thống máy ép bùn là thiết bị được chế tạo nhằm mục đích hoàn thiện thêm cho các hệ thống xử lý nước thải trong việc thải bỏ các chất cặn bã sinh ra trong quá trình xử lý. Giảm thể tích hỗn hợp bùn và giảm chi phí xử lý chất rắn nguy hại.
Thiết bị được thiết kế và chế tạo tại CTY TNHH MEGA và đã được bảo hộ về công nghệ và kiểu dáng công nghiệp.
Hình máy ép bùn NSP-1100
Ngòai ra CTY TNHH MEGA còn thiết kế và chế tạo các loại máy ép bùn khác tại Việt Nam như:
► Máy ép bùn băng tải đôi: NSP-500, NSP-650,…,NSP-1252, DSP-650, DSP-800,….,DSP-1250, DSP-1350
►Máy ép bùn khung bản: MPF-630.serial, MPF-800.serial, MPF-1000.serial, MPF-1250.serial, MPF-1500.serial, MPF-2000.serial.
► Máy ép bùn trục vít: ST131/2, ST201/2/3, ST301/2/3, ST351/2/2.
2-NGUYÊN LÝ – CẤU TẠO MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI NSP-serial - MEGA
2.1-Nguyên lý máy ép bùn băng tải đôi NSP-serial
Hình sơ đồ nguyên lý
Máy ép bùn băng tải đôi làm việc dựa trên nguyên lý lọc ép liên tục thông qua hệ thống ru lô và bang tải lọc, nguyên liệu là hỗn hợp bùn sau quá trình xử lý, từ bể nén bùn (kiểu bể lắng hoặc kiểu tuyển nổi DAF), được bơm qua thiết bị đông tụ-tạo bông để tách pha rắn – lỏng (Trộn polymer), sau đó cấp vào máy ép bùn qua khu vực cô đặc bùn để tách nước sơ bộ, một phần nước sẽ được tách ra làm cho bùn đặc hơn. Sau đó được xả xuống băng tải lọc và băng tải sẽ kéo bùn vào các rulo lọc ép vắt nước và đến vùng cạo bã, tiếp tục băng tải sẽ đi tiếp qua vùng rửa và chở lại vùng nạp liệu.
2.2-Cấu tạo máy ép bùn băng tải đôi NSP-serial
Hình cấu tạo máy ép bùn NSP-serial
Bảng 1-thông số các máy ép bùn NSP-serial
Bảng 2- thông số kích thước lắp đặt máy
Dimension |
Kích thước cơ bản (mm) |
Bồn trộn |
Ống |
Ống châm |
Ống xả nước |
Ống nước |
Kích thước |
||||||
MODEL |
L |
W |
H |
W2 |
L2 |
WpxWpxh |
ØI |
ØC |
ØD1 |
ØD |
Øw |
W1 |
L1 |
NSP-500 |
2300 |
745 |
2010 |
1090 |
2440 |
450x450x600 |
49 |
21 |
90 |
90 |
34 |
645 |
1700 |
NSP-650 |
2300 |
895 |
2010 |
1240 |
2440 |
500x500x600 |
49 |
21 |
90 |
90 |
34 |
795 |
1700 |
NSP-800 |
2300 |
1045 |
2010 |
1390 |
2440 |
550x550x650 |
60 |
21 |
90 |
90 |
34 |
945 |
1700 |
NSP-950 |
2300 |
1195 |
2010 |
1540 |
2440 |
600x600x650 |
60 |
21 |
90 |
114 |
34 |
1095 |
1700 |
NSP-1100 |
2300 |
1345 |
2010 |
1690 |
2440 |
650x650x650 |
60 |
21 |
90 |
114 |
34 |
1245 |
1700 |
NSP-1250 |
2300 |
1495 |
2010 |
1840 |
2440 |
700x700x650 |
76 |
21 |
90 |
114 |
34 |
1395 |
1700 |
NSP-1350 |
2300 |
1595 |
2010 |
1940 |
2440 |
700x700x650 |
76 |
21 |
90 |
114 |
34 |
1495 |
1700 |
3-ĐẶC TÍNH CHUNG
► Máy được chế tạo theo nguyên lý lọc ép băng tải đôi, cấp liệu liên tục.
► Tốc độ băng tải điều chỉnh vô cấp bằng biến tần.
► Có cơ cấu lái và cân chỉnh độ lệch băng tải tự động bằng khí nén.
► Điều chỉnh được lực ép giữa 2 băng tải bằng khí nén, để tăng độ khô của bùn.
► Băng tải bằng nhựa tổng hợp, nhập khẩu từ Đài Loan,…..
► Độ ẩm bã sau ép đạt đến 65 – 86 % ( tuỳ theo từng loại bùn).
► Mẫu mã đẹp và kết cấu gọn nhẹ dễ vận hành và bảo dưỡng.
► Có nhiều kiểu và công suất khác nhau cho sự lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng
► Hàm lượng hỗn hợp bùn nạp vào 1-5% cặn.
4-ỨNG DỤNG
Tùy vào loại nước thải và công nghệ xử lý mà chúng ta có các thông số của hỗn hợp bùn thải khác nhau. Bảng dưới đây là để tham khảo đặc tính của một số loại bùn thải điển hình.
Bảng 3 – Tham khảo thông số để chọn máy ép bùn cho phù hợp